Luyện Kỹ Năng Đọc Hiểu

 Để tăng kỹ năng đọc hiểu, các bạn nên tuân theo 5 bước sau

Bước 1: Đọc lướt văn bản để nắm ý chính.

Bước 2: Đọc lại lần 1, tra nghĩa từ mới

- Cách tra nhanh: dùng cửa sổ nhanh của từ điển Laban 


- Tra định nghĩa hoặc từ chuyên ngành thì dùng Google Search Nhanh ( Chỉ áp dụng khi mở trên tình duyệt Google Chrome)

Bước 3: Đọc lại văn bản đến khi hiểu thật kỹ từng câu từng chữ nội dung văn bản

Bước 4: Sử dụng Google Assisstant / Siri để đọc văn bản với "Hey Google, can you read out the website for me."


Bước 5: Cách vài tuần nên đọc lại các văn bản cũ để ôn lại từ vựng và tăng tốc độ đọc.

Bước 6: Dịch bài từ Anh sang Việt cũng là một cách rất tốt mặc dù hơi mất thời gian. Khi đọc 1 văn bản không chỉ học từ mới và ta nên học luôn cách sử dụng từ đó trong câu, hoặc học thuộc cả câu mẫu. Điều này sẽ giúp chúng ta phát triển kỹ năng viết sau này.


MỘT VÀI LỜI KHUYÊN HỮU ÍCH TỪ NHỮNG NGƯỜI RẤT THÀNH CÔNG VỚI IELTS

* Lời khuyên từ thầy Thịnh Nguyễn




* Lời khuyên từ thầy Vũ Hải Đăng ( Nguyên bài dưới comment)


* Lời khuyên từ thầy Đặng Trần Tùng

-o0o-
CÁC LINK CHO CÁC BÀI ĐỌC HIỂU TỪ SÁCH CAMBRIDGE CÁC CẤP ĐỘ


👉 STARTERS
1. Sample test 1
2. Sample test 2
3. Sample test 3
4. Sample test 4

Những bài tập bổ trợ khác


👉 MOVERS

Những bài tập bổ trợ khác


👉 FLYERS

Những bài tập bổ trợ khác

👉 KET


👉PET


👉 TOEIC
1. TARGET TEST 1
2. TARGET TEST 2

3. TARGET TEST 3

4. TARGET TEST 4

5. TARGET TEST 5

6. TARGET TEST 6

7. ANALYST TEST 1

8. ANALYST TEST 2

9. STARTER TOEIC TEST

10. VERY EASY TOEIC TEST

BÀI ĐỌC LUYỆN NÂNG CAO 1





👉 FCE CAMBRIDGE TEST - FCE 1
1. FCE 1 - TEST 1 - READING 1
8. FCE 1 - TEST 3 - READING 2
9. FCE 1 - TEST 3 - READING 3
10. FCE 1 - TEST 4 - READING 1
11. FCE 1 - TEST 4 - READING 2
12. FCE 1 - TEST 4 - READING 3
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

👉 IELTS _SAMPLE TESTS 1. SAMPLE TEST 1_reading 1

2. SAMPLE TEST 1_reading 2

3. SAMPLE TEST 1_reading 3

4. SAMPLE TEST 2_reading 1

5. SAMPLE TEST 2_reading 2

6. SAMPLE TEST 2_reading 3

7. SAMPLE TEST 3_reading 1

8. SAMPLE TEST 3_reading 2

9. SAMPLE TEST 3_reading 3

👉 IELTS CAMBRIDGE TEST - CAM 16 1. Cam 16 - test 1 - reading 1
2. Cam 16 - test 1 - reading 2
3. Cam 16 - test 1 - reading 3
4. Cam 16 - test 2 - reading 1
7. Cam 16 - test 3 - reading 1

8. Cam 16 - test 3 - reading 2

9. Cam 16 - test 3 - reading 3

👉 IELTS CAMBRIDGE TEST - CAM 15 1. Cam 15 - test 1 - reading 1 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-1-reading-1.html 2. Cam 15 - test 1 - reading 2 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-1-reading-2.html 3. Cam 15 - test 1 - reading 3 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-1-reading-3.html 4. Cam 15 - test 2 - reading 1 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-2-reading-1.html 5. Cam 15 - test 2 - reading 2 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-2-reading-2.html 6. Cam 15 - test 2 - reading 3 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-2-reading-3.html 7. Cam 15 - test 3 - reading 1 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-3-reading-1.html 8. Cam 15 - test 3 - reading 2 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-3-reading-2.html 9. Cam 15 - test 3 - reading 3 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-3-reading-3.html 10. Cam 15 - test 4 - reading 1 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-4-reading-1.html 11. Cam 15 - test 4 - reading 2 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-4-reading-2.html 12. Cam 15 - test 4 - reading 3 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-15-test-4-reading-3.html 👉 IELTS CAMBRIDGE TEST - CAM 14 1. CAM 14 - TEST 1 - READING 1 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-14-test-1-reading-1.html 2.CAM 14 - TEST 1 - READING 2 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-14-test-1-reading-2.html 3.CAM 14 - TEST 1 - READING 3 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-14-test-1-reading-3.html 4.CAM 14 - TEST 2 - READING 1 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-14-test-2-reading-1.html 5.CAM 14 - TEST 2 - READING 2 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-14-test-2-reading-2.html 6.CAM 14 - TEST 2 - READING 3 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-14-test-2-reading-3.html 7.CAM 14 - TEST 3 - READING 1 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-14-test-3-reading-1.html 8.CAM 14 - TEST 3 - READING 2 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-14-test-3-reading-2.html 9.CAM 14 - TEST 3 - READING 3 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/06/cam-14-test-3-reading-3.html 10.CAM 14 - TEST 4 - READING 1 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/07/cam-14-test-4-reading-1.html 11.CAM 14 - TEST 4 - READING 2 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/07/cam-14-test-4-reading-2.html 12.CAM 14 - TEST 4 - READING 3 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/07/cam-14-test-4-reading-3.html 👉 IELTS CAMBRIDGE TEST - CAM 13 1. CAM 13 - TEST 1 - READING 1 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/07/cam-13-test-1-reading-1.html 2. CAM 13 - TEST 1 - READING 2 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/07/cam-13-test-1-reading-2.html 3. CAM 13 - TEST 1 - READING 3 https://hieunhatrang84.blogspot.com/2021/07/cam-13-test-1-reading-3.html 4.CAM 13 - TEST 2 - READING 1
5. CAM 13 - TEST 2 - READING 2
6. CAM 13 - TEST 2 - READING 3
8. CAM 13 - TEST 3 - READING 2
9. CAM 13 - TEST 3 - READING 3
10. CAM 13 - TEST 4 - READING 1
11. CAM 13 - TEST 4 - READING 2
12. CAM 13 - TEST 4 - READING 3


👉 IELTS CAMBRIDGE TEST - CAM 12
1. CAM 12 - TEST 1 - READING 1
2. CAM 12 - TEST 1 - READING 2
3. CAM 12 - TEST 1 - READING 3
4. CAM 12 - TEST 2 - READING 1
5. CAM 12 - TEST 2 - READING 2
6. CAM 12 - TEST 2 - READING 3

👉 IELTS CAMBRIDGE TEST - CAM 11
1. CAM 11 - TEST 1 - READING 1
2. CAM 11 - TEST 1 - READING 2
3. CAM 11 - TEST 1 - READING 3
5. CAM 11 - TEST 2 - READING 2
6. CAM 11 - TEST 2 - READING 3
7. CAM 11 - TEST 3 - READING 1
8. CAM 11 - TEST 3 - READING 2
9. CAM 11 - TEST 3 - READING 3
10. CAM 11 - TEST 4 - READING 1
11. CAM 11 - TEST 4 - READING 2
12. CAM 11 - TEST 4 - READING 3



               Bài đọc luyện tập NÂNG CAO 2

1. READ-WRITE-LEARN/SPEAK 1: A BRUTAL ATTACK SHAKES CHINA TO THE CORE.

1. READ-WRITE-LEARN/SPEAK 2:
-o0o-



Comments

  1. https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=10159072782008557&id=770298556

    ReplyDelete
    Replies
    1. Có bạn nào gặp phải tình trạng này không: Từ vựng cứ học trước quên sau, đến lúc cần dùng thì không hiểu sao vắt óc cũng không nhớ nổi, có nhớ được thì cũng vật vã để viết thành câu cho tử tế. Thời xưa khan hiếm nguồn học cũng thế mà thời nay ê hề tài liệu cho không thì quên lại càng quên.
      Nếu bạn gặp vấn đề đó, hãy đọc post này – chắc chắn nó sẽ giúp bạn có bước đột phá toàn diện (không chỉ mỗi chuyên ngành thuộc từ).
      Bí mật: Đọc hiểu, nghe hiểu và tra từ điển không dừng lại là cách thuộc từ vựng nhiều và nhanh nhất
      (Hãy gạch chân, in đậm chữ Không dừng lại)
      Đây là điều kỳ diệu đã giúp mình thoát khỏi cảnh ghi chép sổ từ tối mắt tối mũi mà quên vẫn hoàn quên. Điểm mấu chốt là nó loại bỏ việc ghi chép từ mới theo số lượng, dỡ đi chướng ngại vật lớn nhất để bạn đạt tới chân ái: Không dừng lại & không phân tán sự tập trung. Trái tim và khối óc chỉ dành cho việc đọc, nghe và tra từ điển thật kỹ để hiểu.
      Đọc chậm cũng được, ít cũng được nhưng quan trọng nhất là phải đều đặn hàng ngày. Có những cuốn sách hoặc bài báo rất khó, mình vừa đọc vừa tra từ điển có khi cả ngày mới hết một trang. Nhưng chả sao, điều quan trọng nhất là, trong quá trình vật lộn đó, mình đã tra từ điển rất nhiều, hỏi rất nhiều để hiểu thực sự. Khi đã hiểu rồi, mọi thứ sẽ sáng rõ không khác gì tiếng Việt, khiến việc ghi nhớ trở nên thực sự effortless.
      Chịu khó tra từ, bạn sẽ thấy mọi thứ (đúng, mọi thứ!) đều có trong từ điển và trên Google. Từ điển sẽ cho bạn biết “do someone in” là khiến ai mệt mỏi, như trong câu “The COVID-19 pandemic does us in.” (Đại dịch COVID khiến cả nhân loại mệt nhoài.)
      Bạn sẽ biết rằng “red ribbons” không chỉ là ruy băng đỏ mà còn có ý nói về “người về nhì, người không thắng cuộc” trong một cuộc thi để hiểu thực sự câu sau:
      Warren Buffett always believes in the “no red ribbons” philosophy and is, hence, determined to win.
      Warren Buffett luôn tin vào lý thuyết “về nhì không được quà” nên ông ấy luôn quyết tâm phải thắng.
      Khi đọc không dừng lại, bạn sẽ tự nhiên trở nên “khó tính” hơn trong việc rung động trước từ vựng; thay vì trước đây, cái gì cũng thấy cần phải ghi chép, bây giờ, bạn sẽ lạnh lùng bước qua, để bọn từ vựng sẽ phải “đuổi theo” bạn, van xin: Hãy chọn tôi đi (hihi).
      Như những từ vựng bên trên, mình hiểu nhưng không thấy hay, không tìm thấy sự đồng cảm – cùng lắm thì mình sẽ ghi lại trực tiếp nghĩa lên bài (chứ không ghi vào vở hay lưu vào file, mất thời gian). Mình chỉ lưu lại những gì thực sự cảm thấy thích thú và rung động và chúng ít, rất ít – vừa ít lại vừa cảm xúc, bảo sao không nhớ nhanh và lâu.
      Waves of riots, lootings, burnings swept the country.
      Làn sóng bạo loạn, cướp bóc (hôi của) và đốt phá càn quét khắp đất nước. => cụm hay: sweep the country
      The scandal cast a shadow on his sunny portrait.
      Vụ xì căng đan phủ bóng đen lên chân dung hoàn hảo của anh ấy. => cụm hay: cast a shadow on…
      Her face is glowing with happiness, her eyes twinkling with joy.
      Gương mặt cô ấy ngời lên sự hạnh phúc, đôi mắt ánh lên niềm vui. => cụm hay: glow with happiness | twinkle with joy
      Thế nhé, tóm lại là Vứt sổ từ đi, nhưng bù lại, phải đọc không được dừng lại, hỏi không dừng lại và tra từ điển không dừng lại. Ai không thích đọc thì tìm phim hay kênh YouTube nào hay để xem cũng được, tác dụng tương tự. Nha!

      Delete

Post a Comment

Popular posts from this blog

FCE 1 - TEST 4 - READING 2

FCE 1 - TEST 2 - READING 2

FCE 1 - TEST 1 - READING 3